Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Công thức hóa học: S x O y
Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào pt (1) ⇒ y = 2.
Vậy công thức hóa học của oxit là S O 2
Bài 4: Tìm CTHH của các oxit sau:
1. Một oxit của cacbon có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau mC:mO = 3:8.
2. Một oxit của lưu huỳnh trong đó lưu huỳnh chiếm 50% về khối lượn
1:Gọi công thức hoá học của chất X là: CxOy
Theo đề bài ra ta có:
MC : MO = 12x : 16y = 3 : 8
<=> 96x = 48y
<=> x : y = 1 : 2 ( Chọn x = 1 , y = 2 )
=> Công thức hoá học của chất khí X là: CO2
2 :
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Câu 4: Hợp chất A chứa 40% khối lượng nguyên tố lưu huỳnh, còn lại là nguyên tố oxi. Biết M h/c = 80 gam / mol. Tìm CTHH và cho biết tên của hợp chất A đó.
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
chúc bn học tốt
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Gọi công thức hóa học của oxit là: S x O y
PTK của S x O y là: 32.x + 16.y (đvC)
Theo đề bài oxi chiếm 60% về khối lượng nên ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit là S O 3
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Gọi công thức hóa học của oxit là: \(S_xO_y\)
\(PTK\) của \(S_xO_y\) là \(32x+16y\)
Theo đề bài oxi chiếm 60% về khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{16y}{32x+16y}=\dfrac{60}{100}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{640}{1920}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của oxit là: \(SO_3\)
29.7 xác định CTHH một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%
Gọi CTHH là SxOy
=> mS = \(\frac{64.50}{100}=32\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> mO = 64 - 32 = 32 (gam)
=> nO = \(\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> x : y = 1 : 2
=> CTHH: SO2
Gọi công thức dạng tổng quát cuả oxit đólà SxOy (x,y: nguyên, dương)
=>\(m_S=\frac{64.50}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=>\(m_O=m_{hợpchất}-m_S=64-32=32\left(g\right)\)
\(n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=>x:y=1:2
CTHH của oxit: SO2 (lưu huỳnh đioxit)
4. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
Gọi CT của oxit là SxOy
Ta có: \(\dfrac{16y}{32x+16y}=\dfrac{60}{100}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\) CT của oxit là SO3